Những câu hỏi liên quan
Trâm
Xem chi tiết
Nguyễn Việt Lâm
8 tháng 5 2023 lúc 14:48

Nếu cả 2 đều khác 0 thì em thích tìm theo x hay theo y cũng được, đều đúng

Nhưng thường người ta hay tìm y theo x hơn

Bình luận (1)
tran tuan dat
Xem chi tiết
Nguyễn Phương Trang
19 tháng 10 2021 lúc 11:46

CÓ TỪ LÁY NHAV

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
đoàn thành doanh
4 tháng 11 2021 lúc 14:49

ko phải nha bạn, chúng là từ ghép đó .

nếu mà chung là từ láy thì có thể chúng sẽ là từ láy đẳng lập nha

Bình luận (0)
Trâm
Xem chi tiết
Big City Boy
Xem chi tiết
Đỗ Tuệ Lâm
3 tháng 5 2022 lúc 20:22

cái tính cái danh:v

Bình luận (1)
Big City Boy
3 tháng 5 2022 lúc 20:25

Tuệ Lâm Đỗ                                                         , hai cái đều là tính từ mà bạn??Bạn tra từ điển mà xem!!!

Bình luận (1)
ERROR
3 tháng 5 2022 lúc 20:29

1. Imaginary là gì?

Imaginary /ɪˈmædʒ.ɪ.nər.i/ là một tính từ trong tiếng Anh được phát triển từ động từ imagine và nó có nghĩa là “tưởng tượng” hay “không thực tế”.

Ví dụ:

All her worries were imaginary.
Tất cả những lo lắng của cô chỉ là tưởng tượng.I have a wonderful imaginary friend.
Tôi có một người bạn tưởng tượng tuyệt vời.The film is based on an imaginary story but it conquered the audience.
Bộ phim dựa trên câu chuyện tưởng tượng nhưng đã chinh phục được khán giả.He smiled at the imaginary girl.
Anh ta mỉm cười với cô gái trong tưởng tượng.

Imaginary trong tiếng Anh

2. Imaginative là gì?

Imaginative /ɪˈmædʒ.ɪ.nə.tɪv/ cũng là một tính từ được phát triển từ động từ imagine nhưng khác với imaginary thì imaginative có nghĩa là “giàu trí tưởng tượng”, “trí tưởng tượng” hoặc “ sáng tạo”.

Ví dụ:

The course focuses on the use of children’s imaginative writing in the classroom.
Khóa học chú trọng vào việc sử dụng cách viết giàu trí tưởng tượng của các trẻ em trong lớp học.He’s different from what’s in her imaginative mind.
Anh ấy khác với những điều trong tưởng tượng của cô ấy.You need to be a little more imaginative to make your work more beautiful.
Bạn cần phải có trí tưởng tượng hơn một chút để làm cho tác phẩm của bạn đẹp hơn.I wish I was an imaginative man like him.
Tôi ước gì mình là một người giàu trí tưởng tượng như anh ta.3. Imaginable là gì?

Imaginable /ɪˈmædʒ.ɪ.nə.bəl/ có nghĩa là có thể tưởng tượng ra được, có thể tin được.

Imaginable trong tiếng Anh

Imaginable trong tiếng Anh

Ví dụ:

Each trainee must be able to respond to all imaginable crises.
Tất cả học viên phải có khả năng đáp ứng cho tất cả các cuộc khủng hoảng có thể tưởng tượng được.The most spectacular views imaginable.
Những khung cảnh ngoạn mục nhất có thể tưởng tượng được.4. Phân biệt cách dùng imaginary, imaginative và imaginable

Vì đều là tính từ nên hầu như vị trí của imaginary và imaginative trong câu khá giống nhau. Tuy imaginary và imaginative sẽ được sử dụng trong các câu mang sắc thái ý nghĩa khác nhau.

Imaginary dùng trong câu mang nghĩa tiêu cực

Thông thường imaginary sẽ dùng trong các trường hợp người nói muốn nhắc đến ai/ cái gì không có thực, ảo, do tưởng tượng ra.

Ví dụ:

The boy lost his mother at a young age, so when he grew up he used to talk to his imaginary mother.
Cậu bé mất mẹ từ nhỏ nên khi lớn lên cậu hay nói chuyện với người mẹ trong tưởng tượng của mình.As a child, she had no friends, not even an imaginary friend.
Hồi bé cô ta không có bạn bè, thậm chí kể cả một người bạn trong tưởng tượng.Talking a lot with imaginary people can be caused by depression.
Nói chuyện nhiều với người trong tưởng tượng có thể là do bệnh trầm cảm.I had an imaginary conversation with the editor-in-chief.
Tôi đã có một cuộc nói chuyện tưởng tượng với vị tổng biên tập.Imaginative dùng trong câu mang nghĩa tích cực

Khác với imaginary thì imaginative thường được sử dụng trong những câu tích cực, mang tính khen ngợi.

Bình luận (1)
 Đăng Khoa đã xóa
Minh Lệ
Xem chi tiết
Nguyễn Việt Dũng
4 tháng 8 2023 lúc 21:59

- Khỉ con đã chủ động mời dê con đến nhà mình, xin phép mẹ tặng dê con một số sách vở, quần áo, đồ chơi và đồ dùng sinh hoạt. Khi được giúp đỡ như vậy, dê con cảm thấy cảm động, rất vui và ấm áp 
- Khi mọi người xung quanh em gặp khó khăn em sẽ an ủi, khích lệ và giúp đỡ
- Sự cảm thông, giúp đỡ những người gặp khó khăn tạo sức mạnh to lớn, nghị lực, niềm tin vào một ngày mai tươi sáng hơn, cảm thông và chia sẻ giúp mọi người gần gũi và gắn bó gần nhau hơn.

Bình luận (0)
Phan Thị Thu HIền
Xem chi tiết
phuong thao Nguyen
Xem chi tiết
Edogawa Conan
6 tháng 8 2021 lúc 20:31

with-on

Bình luận (0)
Khinh Yên
6 tháng 8 2021 lúc 20:32

with-on

Bình luận (0)
Võ Thị Thảo Minh
Xem chi tiết
Linh Ngân
Xem chi tiết
☆Châuuu~~~(๑╹ω╹๑ )☆
12 tháng 3 2022 lúc 16:59

PTBĐ chính : Biểu cảm

Bình luận (0)
TV Cuber
12 tháng 3 2022 lúc 17:00

biểu cảm

Bình luận (0)
châu
12 tháng 3 2022 lúc 18:54

biểu cảm 

 

Bình luận (0)
Linh Ngân
Xem chi tiết
Đỗ Tuệ Lâm
12 tháng 3 2022 lúc 17:43

Tác giả nói về việc: lắng nghe tâm sự của người nào đó, chúng ta nên tự nhủ rằng mỗi người đều có khả năng tự giải quyết vấn đề của mình và thay vì làm mọi chuyện rối tinh lên bởi những phản ứng ngốc nghếch, hãy truyền cho họ sức mạnh bằng tình cảm chân thành .

Trạng ngữ :Bởi vậy,

=> Trạng ngữ mục đích

giúp giải thích nguyên nhân , mục đích ở vế trước truyền đạt xuống vế sau giúp người dùng hiểu rõ hơn về nội dung câu chuyện đó, làm cho người nói người kể có thể truyền đạt đầy đủ nội dung.

Bình luận (3)
Trần Thị Ngọc Lan
12 tháng 3 2022 lúc 20:09

1. ND chính của văn bản:  Khi người khác gặp khó khay, thay vì đặt gánh nặng đó lên vai mình, hãy chia sẻ, động viên họ để họ tự giải quyết được khó khăn của bản thân.

2. TN: trước kia => TN chỉ thời gian

TN: Bởi vậy => TN chỉ nguyên nhân

Bình luận (0)